Giới từ ‘比‘ được dùng trong câu so sánh hơn, dùng để biểu thị sự so sánh, chênh lệch giữa 2 người hoặc sự vật nào đó.
Cấu trúc cơ bản: A 比 B + tính từ
1. Cấu trúc: A 比 B + tính từ
Ví dụ 1: 他比我帅。
/Tā bǐ wǒ shuài/
Anh ta đẹp trai hơn tôi.
A bǐ B tính từ (帅)
Ví dụ 2: 他二十岁,我十九岁,他比我大。
/Tā èrshí suì, wǒ shíjiǔ suì, tā bǐ wǒ dà./
Anh ta 20 tuổi, tôi 19 tuổi, anh ta lớn hơn tôi.
A bǐ B tính từ (大)
*** Lưu ý: Trước tính từ KHÔNG dùng các phó từ biểu thị mức độ cao như ‘很’、‘非常’、‘真’、‘特别’,‘十分’、...
2. Cấu trúc: A 比 B + tính từ + 一点儿/一些/多/多了/得多/số lượng từ
Ví dụ 1: 他比我高一点儿。
/Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr./
Anh ấy cao hơn tôi một chút.
A bǐ B tính từ(高) 一点儿
Ví dụ 2: 这双鞋比那双鞋好得多。
/Zhè shuāng xié bǐ nà shuāng xié hǎo de duō./
Đôi giày này tốt hơn nhiều so với đôi giày kia.
A bǐ B tính từ (好) 得多
3. Có thể thêm phó từ biểu thị trình độ như ‘更’,‘再’,‘还’ trước tính từ hoặc trước động từ chỉ cảm xúc.
A 比 B + 更/再/还 + tính từ/động từ chỉ cảm xúc
Ví dụ 1: 他比我更喜欢汉语。
/Tā bǐ wǒ gèng xǐhuān hànyǔ./
Anh ấy thích tiếng Trung hơn tôi.
A bǐ B 更 động từ chỉ cảm xúc (喜欢)
Ví dụ 2: 他比我更帅。
/Tā bǐ wǒ gèng shuài./
Anh ấy thích tiếng Trung hơn tôi.
A bǐ B 更 tính từ (帅)
4. Cấu trúc phủ định: A + 没有 + B + tính từ -> ‘Không bằng’
Ví dụ 1: 这个问题没有那个问题难。
/Zhège wèntí méiyǒu nàgè wèntí nán./
Câu hỏi này không khó như câu hỏi kia.
A méiyǒu B tính từ (难)
***Lưu ý:
a. Trong câu phủ định không thể thêm ‘一点儿/一些’ sau tính từ.
b. ‘不比’ là dạng phủ định chỉ dùng khi muốn phủ định ý kiến hoặc phản bác lại ý kiến của đối phương.
5. Cấu trúc: A 比 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ 1: 他比我喜欢汉语。
/Tā bǐ wǒ xǐhuān hànyǔ./
Anh ấy thích tiếng Trung hơn tôi.
A bǐ B tính từ(喜欢) tân ngữ (汉语)
6. Cấu trúc: A 比 B + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ 1: 她比我跑得快。
/Tā bǐ wǒ pǎo de kuài./
Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.
A bǐ B động từ (跑) 得 tính từ (快)
7. Cấu trúc: A + động từ + 得 + 比 + B + tính từ
Ví dụ 1: 她跑得比我快。
/Tā pǎo de bǐ wǒ kuài./
Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.
A động từ (跑) 得 比 B tính từ (快)
8. Cấu trúc: A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ 1: 我比他说汉语说得流利。
/Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō de liúlì./
Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.
A 比 B động từ (说) tân ngữ (汉语) động từ (说) 得 tính từ (流利)
hoặc: A + động từ + tân ngữ + động từ + 得+比 + B + tính từ
Ví dụ 1: 我说汉语说得比他流利。
/Wǒ shuō hànyǔ shuō de bǐ tā liúlì./
Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.
A động từ (说) tân ngữ (汉语) động từ (说) 得 比 B tính từ (流利)
9. Cấu trúc: Dùng bổ ngữ số lượng khi so sánh sự khác biệt cụ thể về về số lượng/mức độ giữa các sự vật.
A 比 B + tính từ + số lượng từ (bổ ngữ)
Ví dụ 1: 他比妹妹大两岁。
/Tā bǐ mèimei dà liǎng suì./
Anh ấy lớn hơn em gái hai tuổi.
A 比 B tính từ (大) số lượng từ (两)
Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu thêm về các cách dùng của câu so sánh '比'. Chúc bạn học tốt mỗi ngày.
Bạn có thể xem thêm một số bài học khác theo link dưới đây nhé.
Xem thêm:
Phân biệt 知道 , 认识 VÀ 会
#hoctiengtrung #tiengtrungnihao #tuhoctiengtrung #tiengtrunggiaotiep #nguphap
Comments