Phát âm là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất trong việc học tiếng Trung. Việc nắm vững các nguyên âm giúp bạn phát âm chính xác, giao tiếp tự tin và hiểu rõ người bản xứ. Đặc biệt, trong tiếng Trung, mỗi thay đổi nhỏ trong phát âm có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của từ. Vì vậy, việc học phát âm chuẩn xác là bước đầu tiên không thể bỏ qua.
Tiếng Trung có một hệ thống nguyên âm phong phú, trong đó có những nguyên âm cơ bản là a, e, i, u, o, ü. Mỗi nguyên âm có cách phát âm riêng biệt và cần được luyện tập thường xuyên để đạt được độ chính xác cao.
Trong bài viết này Ni Hao sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết về hệ thống nguyên âm tiếng Trung - "chìa khóa" mở ra cánh cửa chinh phục ngôn ngữ này.
Bảng Nguyên Âm Tiếng Trung
Trong tiếng Trung, nguyên âm được chia thành ba loại chính: nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, và nguyên âm ba. Mỗi nguyên âm có cách phát âm riêng biệt, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho ngôn ngữ này
Nguyên Âm Đơn
Nguyên âm đơn là những nguyên âm cơ bản, độc lập và không kết hợp với nguyên âm khác.
Nguyên âm "a":
Cách phát âm: Hơi giống như nguyên âm "a" trong tiếng Việt. Mở rộng khoang miệng, lưỡi thấp, môi mở rộng.
Ví dụ: 麻 (má) - gai, 哈 (hā) - ha, 爸爸 (bàba) - bố
Nguyên âm "e":
Cách phát âm: được phát âm gần giống như âm "ơ" và “ưa”. Mở rộng khoang miệng, lưỡi thấp, môi hơi chu.
Ví dụ: 哥 (gē) - anh trai, 热 (rè) - nóng
Nguyên âm "i":
Cách phát âm: Miệng hơi mỉm cười và lưỡi nâng lên gần vòm miệng..
Ví dụ: 米 (mǐ) - gạo, 飞机 (fēiji) - máy bay, 美丽 (měilì) - xinh đẹp.
Nguyên âm "u":
Cách phát âm: Hơi giống như nguyên âm "u" trong tiếng Việt. Miệng mở rộng và lưỡi nâng lên gần vòm miệng..
Ví dụ: 不 (bù) - không, 书 (shū) - sách, 雨 (yǔ) - mưa.
Nguyên âm "ü":
Cách phát âm: đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt
Ví dụ: 女 (nǚ) - phụ nữ, 绿 (lǜ) - xanh lá cây, 鱼 (yú) - cá.
Nguyên âm "o":
Cách phát âm: lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.
Ví dụ: 我 (wǒ) - tôi, 多 (duō) - nhiều, 说 (shuō) - nói
Nguyên âm đôi và Nguyên âm ba
Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm đơn, tạo ra âm tiết mới và Nguyên âm ba là sự kết hợp của ba nguyên âm đơn, tạo ra âm tiết phức tạp hơn.
ai | Giống như nguyên âm "ai" | Ví dụ: 爱 (ài) - yêu, 白 (bái) - trắng, 海 (hǎi) - biển |
ei | Giống như nguyên âm "ei" | Ví dụ: 飞 (fēi) - bay, 给 (gěi) - cho, 黑 (hēi) - đen |
ao | Giống như nguyên âm "ao" | Ví dụ: 好 (hǎo) - tốt, 早 (zǎo) - sớm, 高 (gāo) - cao |
ou | Giống như nguyên âm "ou" . | Ví dụ: 口 (kǒu) - miệng, 走 (zǒu) - đi, 狗 (gǒu) - chó |
ia | Giống như nguyên âm "ia" | Ví dụ: 家 (jiā) - nhà, 夏 (xià) - mùa hè, 假 (jiǎ) - giả |
ie | Giống như nguyên âm "ie" | Ví dụ: 谢 (xiè) - cảm ơn, 写 (xiě) - viết, 街 (jiē) - phố |
ua | Giống như nguyên âm "ua" | Ví dụ: 话 (huà) - lời nói, 花 (huā) - hoa, 挂 (guà) - treo |
uo | Giống như nguyên âm "uo" | Ví dụ: 我 (wǒ) - tôi, 国 (guó) - quốc gia, 火 (huǒ) - lửa |
üe | Giống như nguyên âm "üe" | Ví dụ: 月 (yuè) - tháng, 决 (jué) - quyết định, 学 (xué) - học |
iao | Giống như nguyên âm "iao" | Ví dụ: 教 (jiāo) - dạy, 跳 (tiào) - nhảy, 笑 (xiào) - cười |
iu (iou) | Giống như nguyên âm "iou" | Ví dụ: 牛 (niú) - bò, 旧 (jiù) - cũ, 丢 (diū) - mất |
uai | Giống như nguyên âm "uai" | Ví dụ: 快 (kuài) - nhanh, 坏 (huài) - xấu, 外 (wài) - ngoài |
ui (uei) | Giống như nguyên âm "uei". | Ví dụ: 会 (huì) - biết, 魁 (kuí) - đầu, 龟 (guī) - rùa |
an | Phát âm "a" trước, sau đó, chuyển sang phụ âm n.. | Ví dụ: 汉 (hàn) - Hán, 看 (kàn) - nhìn |
en | Phát âm “e” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” | Ví dụ: 本 (běn) - quyển sách, 很 (hěn) - rất |
in | Phát âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. | Ví dụ: 新 (xīn) - mới, 金 (jīn) - vàng |
ün | Phát âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” | Ví dụ: 君 (jūn) - quân, 训 (xùn) - huấn luyện |
ian | Phát âm “i” trước, sau đó chuyển sang âm mũi “en” của tiếng Việt. Cách phát âm gần giống âm “i-en” | Ví dụ: 见 (jiàn) - gặp, 天 (tiān) - trời |
uan | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” | Ví dụ: 完 (wán) - hoàn thành, 关 (guān) - đóng |
üan | Phát âm “ü” trước, sau đó chuyển sang âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” | Ví dụ: 选 (xuǎn) - chọn, 全 (quán) - toàn bộ |
un (uen) | Phát âm “u” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” | Ví dụ: 问 (wèn) - hỏi, 春 (chūn)-xuân |
ang | Phát âm “a” trước, sau đó, chuyển sang âm “ng”. | Ví dụ: 帮 (bāng) - giúp, 长 (zhǎng) - trưởng thành |
eng | Phát âm “e” trước, sau đó, chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” | Ví dụ: 朋 (péng) - bạn, 城 (chéng) - thành phố |
ing | Phát âm “i” trước, sau đó, chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” | Ví dụ: 形 (xíng) - hình dạng, 静 (jìng) - yên tĩnh |
ong | Phát âm o trước, sau đó, chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” | Ví dụ: 东 (dōng) - đông, 中 (zhōng) - trung |
iong | Phát âm “i” trước, sau đó, chuyển sang nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” | Ví dụ: 熊 (xióng) - gấu, 凶 (xiōng) - hung dữ |
iang | Phát âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. | Ví dụ: 讲 (jiǎng) - giảng, 强 (qiáng) - mạnh |
uang | Phát âm “u” trước, sau đó, chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt. | Ví dụ: 光 (guāng) - ánh sáng, 黄 (huáng) - vàng |
Nguyên âm Er
/er/ – Phát âm nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. /er/ Là một nguyên âm đặc biệt và là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.
Mẹo Luyện Tập Phát Âm Hiệu Quả
Nghe và Lặp Lại: Nghe phát âm từ người bản xứ và lặp lại.
Sử Dụng Gương: Quan sát miệng khi phát âm để đảm bảo đúng khẩu hình.
Ghi Âm: Ghi lại giọng đọc của mình và so sánh với người bản xứ.
Tổng Kết
Việc nắm vững hệ thống nguyên âm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng để giao tiếp hiệu quả. Hiểu và luyện tập phát âm đúng sẽ giúp bạn tránh những lỗi thường gặp và cải thiện khả năng nghe nói. Luyện tập phát âm thường xuyên và kiên trì sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh chóng. Đừng ngại lặp đi lặp lại, vì đó là chìa khóa để thành thạo ngữ âm.
Trung tâm tiếng Trung Ni Hao cung cấp các khóa học luyện phát âm chuyên sâu, giúp học viên nắm vững cách phát âm chuẩn xác từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.
Hãy đăng ký học thử tại trung tâm tiếng Trung Ni Hao ngay hôm nay để có cơ hội tham gia các buổi học thử miễn phí, giúp học viên trải nghiệm phương pháp giảng dạy và đánh giá chất lượng trước khi đăng ký chính thức. Ngoài ra, học viên cũng sẽ được tư vấn miễn phí về các khóa học và lộ trình học tập, đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mục tiêu cá nhân.
Các Chi Nhánh Của Trung Tâm Tiếng Trung Ni Hao
NI HAO QUẬN 10:
Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, P.12, Quận 10, HCM
Hotline: 0902 997 080
NI HAO GÒ VẤP:
Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường 10, Quận Gò Vấp (Khu dân cư City Land
Park Hills - Sau Lotte Mart GV)
Hotline: 0932 122 969
NI HAO QUẬN 7:
Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7, HCM
(Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng).
Hotline: 0906 671 558
ความคิดเห็น